Có thể nói Úc là một trong những nhà cung cấp giáo dục hàng đầu trên thế giới. Hàng năm, sinh viên quốc tế từ khắp nơi trên thế giới chọn Úc làm điểm đến học tập và tìm kiếm cơ hội việc làm cũng như định cư. Nếu bạn có nguyện vọng định cư sau khi du học, bạn không thể bỏ qua những ngành nghề được ưu tiên định cư tại Úc mà chính phủ đã quy định. 

I. Phân loại danh sách ngành ưu tiên định cư Úc từ chính phủ Úc 

Chính phủ Úc đã áp dụng chương trình thị thực định cư diện tay nghề, hay còn gọi là SOL (Skilled occupation list) để thu hút những người nước ngoài có chuyên môn nghề giỏi, hội tụ các yếu tố chính phủ đưa ra. 

Chương trình này cho phép họ sống và làm việc lâu dài, có cơ hội trở thành thường trú nhân vĩnh viễn. Có 03 danh sách ngành nghề định cư Úc dành cho người lao động có kỹ năng:

+ Danh sách ngành nghề ngắn hạn (STSOL - Short-term Skilled Occupation List)

Là danh sách các ngành nghề ngắn hạn được áp dụng với các ứng viên được chính phủ tiểu bang hoặc vùng chỉ định. Với những ngành nghề này, nếu bạn chấp nhận làm việc ở vùng sâu vùng xa thì bạn vẫn có cơ hội được định cư tại Úc. 

+ Danh sách ngành nghề trung và dài hạn (MLTSSL - Medium & Long-term Strategic Skill List): 

Là danh sách các ngành nghề dài hạn mà Úc thiếu hụt nhân sự. Các ngành nghề này được xem xét trong tương lai xa hơn. Với nghề nghiệp trong list MLTSSL, bạn có cơ hội được sinh sống và làm việc tại Úc lâu hơn. 

+ Danh sách ngành nghề khu vực (ROL - Regional Occupation List): 

Các ngành nghề áp dụng cho Visa liên quan đến chương trình di cư theo khu vực. Nếu đến Úc bằng visa tay nghề thuộc vùng Regional, bạn cần làm việc trong vùng đó trong suốt thời hạn visa. Nếu muốn sinh sống trên toàn lãnh thổ Úc mà không bị giới hạn tại một vùng, bạn cần bổ sung hồ sơ xin visa tay nghề mới theo quy định. 

Ngoài ra, tháng 09/2020, chính phủ Úc đã đưa ra danh sách các ngành nghề ưu tiên định cư (PMSOL - Priority Migration Skilled Occupation List): với 44 nghề được ưu tiên xét duyệt Visa. Đây là danh sách tạm thời thiết lập nhằm hỗ trợ việc phục hồi kinh tế Úc sau COVID-19. Từ 10/2022, việc sử dụng danh sách PMSOL đã bị ngừng lại. Như vậy, chỉ còn 3 danh sách ngành nghề ưu tiên định cư Úc vẫn còn áp dụng hiện nay. 

Các loại visa diện tay nghề áp dụng theo từng danh sách: 

Loại Visa

Danh sách ngành nghề ưu tiên định cư

Visa độc lập có tay nghề (subclass 189)

Danh sách ngành nghề trung và dài hạn

(MLTSSL - Medium & Long-term Strategic Skill List)

Visa được đề cử có tay nghề (subclass 190)

Visa tay nghề khu vực tạm thời (subclass 491)

Visa tốt nghiệp tạm thời (subclass 485)

Visa subclass 190

Danh sách ngành nghề ngắn hạn

(STSOL - Short-term Skilled Occupation List)

Visa tay nghề khu vực tạm thời (subclass 491)

Visa tay nghề khu vực tạm thời (subclass 491)

Danh sách ngành nghề khu vực

(ROL - Regional Occupation List)

Ngoài các thị thực kể trên, còn có các loại thị thực khác như: Visa 482, Visa 494, Visa 186, Visa 487,...cũng có thể xin định cư Úc diện tay nghề. 

Để xin thị thực định cư Úc diện tay nghề, bạn cần tuân theo những yêu cầu như sau: 

  • Trên 18 tuổi và dưới 45 tuổi.
  • Nhận được lời mời từ chính phủ 
  • Đạt số điểm tối thiểu được yêu cầu
  • Đáp ứng các yêu cầu về kỹ năng/học tập.
  • Có kinh nghiệm làm việc trong ngành nghề có tay nghề.
  • Thành thạo tiếng Anh và có chứng chỉ 
  • Điền đầy đủ thông tin trong các tờ khai.
  • Đáp ứng yêu cầu về sức khỏe.

II. Chi tiết các nghề trong danh sách ngành nghề ưu tiên định cư Úc 2023 

1. Các nghề ngắn hạn (STSOL - Short-term Skilled Occupation List): 

Có khoảng hơn 200 các nghề nằm trong danh sách STSOL - PTAS xin được nêu ra 40 công việc tiêu biểu trong danh sách này. 

STT

Nghề nghiệp

Tên tiếng Anh

Mã ngành (ANZSCO code)

1

người trồng hoa

flower grower

121212

2

người trồng nho

grape grower

121215

3

người trồng rau (Úc)/người làm vườn ở chợ (NZ)

vegetable grower (Aus)/market gardener (NZ)

121221

4

người nuôi ong

apiarist

121311

5

người chăn nuôi gia cầm

poultry farmer

121321

6

người quản lý bán hàng và tiếp thị

sales and marketing manager

131112

7

người quản lý quảng cáo

advertising manager

131113

8

người quản lý dịch vụ doanh nghiệp

corporate services manager

132111

9

người quản lý tài chính

finance manager

132211

10

quản lý nhân sự

human resource manager

132311

11

nhà quản lý nghiên cứu và phát triển

research and development manager

132511

12

nhà chế tạo

manufacturer

133411

13

Giám đốc sản xuất (lâm nghiệp)

production manager (forestry)

133511

14

giám đốc sản xuất (sản xuất)

production manager (manufacturing)

133512

15

giám đốc sản xuất (khai thác mỏ)

production manager (mining)

133513

16

giám đốc cung cấp và phân phối

supply and distribution manager

133611

17

quản lý dịch vụ y tế và phúc lợi (nec)

health and welfare services managers (nec)

134299

18

hiệu trưởng

school principal

134311

19

quản lý giáo dục (nec)

education managers (nec)

134499

20

Giám đốc dự án CNTT

ICT project manager

135112

21

Quản lý CNTT

ICT managers (nec)

135199

22

quản lý phòng thí nghiệm

laboratory manager

139913

23

người quản lý đảm bảo chất lượng

quality assurance manager

139914

24

các nhà quản lý chuyên môn ngoại trừ:

(a) đại sứ; hoặc (b) tổng giám mục; hoặc (c) giám mục

specialist managers (nec) except: (a) ambassador; or (b) archbishop; or (c) bishop

139999

25

quản lý quán cà phê hoặc nhà hàng

cafe or restaurant manager

141111

26

quản lý khách sạn hoặc nhà nghỉ

hotel or motel manager

141311

27

quản lý chỗ ở và khách sạn (nec)

accommodation and hospitality managers (nec)

141999

28

quản lý dịch vụ khách hàng

customer service manager

149212

29

người tổ chức hội nghị và sự kiện

conference and event organiser

149311

30

giám đốc công ty vận tải

transport company manager

149413

31

quản lý cơ sở

facilities manager

149913

32

chuyên gia âm nhạc (nec)

music professionals (nec)

211299

33

nhiếp ảnh gia

photographer

211311

34

biên tập sách hoặc kịch bản

book or script editor

212212

35

đạo diễn (phim, truyền hình, đài phát thanh hoặc sân khấu)

director (film, television, radio or stage)

212312

36

biên tập phim và video

film and video editor

212314

37

đạo diễn chương trình (truyền hình hoặc đài phát thanh)

program director (television or radio)

212315

38

quản lý sân khấu

stage manager

212316

39

giám đốc kĩ thuật

technical director

212317

40

nhà sản xuất video

video producer

212318

 2. Các nghề trung và dài hạn (MLTSSL)

Có khoảng hơn 200 các nghề nằm trong danh sách STSOL - PTAS xin được nêu ra 40 công việc tiêu biểu trong danh sách này. 

STT

Nghề nghiệp

Tên tiếng Anh

Mã ngành (ANZSCO code)

1

giám đốc dự án xây dựng

construction project manager

133111

2

giám đốc kỹ thuật

engineering manager

133211

3

giám đốc trung tâm chăm sóc trẻ em

child care centre manager

134111

4

giám đốc lâm sàng điều dưỡng

nursing clinical director

134212

5

người quản lý tổ chức y tế ban đầu

primary health organization manager

134213

6

quản lý trung tâm phúc lợi

welfare centre manager

134214

7

quản trị viên hoặc quản lý nghệ thuật

arts administrator or manager

139911

8

nhà quản lý môi trường

environmental manager

139912

9

vũ công hoặc biên đạo múa

dancer or choreographer

211112

10

giám đốc âm nhạc

music director

211212

11

nhạc sĩ (nhạc cụ)

musician (instrumental)

211213

12

Giám đốc nghệ thuật

artistic director

212111

13

kế toán (tổng hợp)

accountant (general)

221111

14

kê toan quản ly

management accountant

221112

15

kế toán thuế

taxation accountant

221113

16

kiểm toán viên bên ngoài

external auditor

221213

17

kiểm toán viên nội bộ

internal auditor

221214

18

chuyên gia tính toán

actuary

224111

19

nhà thống kê

statistician

224113

20

nhà kinh tế học

economist

224311

21

Nhà kinh tế đất đai

land economist

224511

22

người định giá

valuer

224512

23

tư vấn quản lý

management consultant

224711

24

kiến trúc sư

architect

232111

25

kiến trúc sư cảnh quan

landscape architect

232112

26

kiểm soát viên

surveyor

232212

27

người vẽ bản đồ

cartographer

232213

28

nhà khoa học không gian khác

other spatial scientist

232214

29

kỹ sư Hoá học

chemical engineer

233111

30

kỹ sư vật liệu

materials engineer

233112

31

kỹ sư xây dựng

civil engineer

233211

32

kỹ sư địa kỹ thuật

geotechnical engineer

233212

33

số lượng điều tra viên

quantity surveyor

233213

34

kỹ sư kết cấu

structural engineer

233214

35

kỹ sư vận tải

transport engineer

233215

36

kĩ sư điện

electrical engineer

233311

37

kỹ sư điện tử

electronics engineer

233411

38

kỹ sư công nghiệp

industrial engineer

233511

39

kỹ sư cơ khí

mechanical engineer

233512

40

kỹ sư sản xuất hoặc nhà máy

production or plant engineer

233513

3. Các nghề thuộc khu vực vùng của Úc: 

STT

Nghề nghiệp

Tên tiếng Anh

Mã ngành (ANZSCO code)

1

nông dân nuôi trồng thủy sản

aquaculture farmer

121111

2

người trồng bông

cotton grower

121211

3

người trồng trái cây hoặc hạt

fruit or nut grower

121213

4

người trồng ngũ cốc, hạt có dầu hoặc đồng cỏ

(Aus)/người trồng trọt trên đồng ruộng (NZ)

grain, oilseed or pasture grower

(Aus)/field crop grower (NZ)

121214

5

nông dân trồng trọt hỗn hợp

mixed crop farmer

121216

6

người trồng mía

sugar cane grower

121217

7

nông dân trồng trọt (nec)

crop farmers (nec)

121299

8

người chăn nuôi bò thịt

beef cattle farmer

121312

9

người chăn nuôi bò sữa

dairy cattle farmer

121313

10

người nuôi hươu

deer farmer

121314

11

người nuôi dê

goat farmer

121315

12

người chăn nuôi ngựa

horse breeder

121316

13

nông dân chăn nuôi hỗn hợp

mixed livestock farmer

121317

14

người nuôi lợn

pig farmer

121318

15

người chăn cừu

sheep farmer

121322

16

nông dân chăn nuôi (nec)

livestock farmers (nec)

121399

17

nông dân trồng trọt và chăn nuôi hỗn hợp

mixed crop and livestock farmer

121411

18

giám đốc quan hệ công chúng

public relations manager

131114

19

người quản lý chính sách và kế hoạch

policy and planning manager

132411

20

người xây dựng dự án

project builder

133112

21

Quản lý mua sắm

procurement manager

133612

22

quản trị viên y tế

medical administrator

134211

23

quản lý giáo dục khu vực

regional education manager

134412

24

quản trị viên thể thao

sports administrator

139915

25

người quản lý công viên caravan và khu cắm trại

caravan park and camping ground manager

141211

26

giám đốc bưu điện

post office manager

142115

27

quản lý trung tâm vui chơi giải trí

amusement centre manager

149111

28

quản lý trung tâm thể dục

fitness centre manager

149112

29

quản lý trung tâm thể thao

sports centre manager

149113

30

quản lý rạp chiếu phim hoặc rạp hát

cinema or theatre manager

149912

31

giám đốc chi nhánh tổ chức tài chính

financial institution branch manager

149914

32

cố vấn nhân sự

human resource adviser

223111

33

cố vấn quan hệ nơi làm việc

workplace relations adviser

223113

34

nhà phân tích chính sách

policy analyst

224412

35

liên lạc viên

liaison officer

224912

36

Nghiên cứu thị trường Chuyên viên phân tích

market research analyst

225112

37

phi công máy bay

aeroplane pilot

231111

38

người hướng dẫn bay

flying instructor

231113

39

phi công trực thăng

helicopter pilot

231114

40

chủ tàu

ship’s master

231213

41

nhà thiết kế đa phương tiện

multimedia designer

232413

42

người làm rượu

wine maker

234213

43

nhân viên bảo tồn

conservation officer

234311

44

nhà sinh lý học tập thể dục

exercise physiologist

234915

45

giáo viên dạy nghề

vocational education teacher

242211

46

nhân viên y tế môi trường

environmental health officer

251311

47

nha sĩ

dentist

252312

48

bác sĩ gây mê

anaesthetist

253211

49

luật sư sở hữu trí tuệ

intellectual property lawyer

271214

50

người phiên dịch

translator

272413

51

nhân viên nghệ thuật cộng đồng

community arts worker

272611

52

kỹ thuật viên nông nghiệp

agricultural technician

311111

53

kỹ thuật viên phòng mổ

operating theatre technician

311214

54

nhà sưu tập bệnh lý

pathology collector

311216

55

dự toán xây dựng

construction estimator

312114

56

kỹ thuật viên khảo sát hoặc khoa học không gian

surveying or spatial science technician

312116

57

người soạn thảo cơ khí

mechanical engineering draftsperson

312511

58

người kiểm tra an toàn

safety inspector

312611

59

người lập kế hoạch bảo trì

maintenance planner

312911

60

kỹ thuật viên xây dựng và kỹ thuật (nec)

building and engineering technicians (nec)

312999

61

thợ sơn xe

vehicle painter

324311

62

máy hoàn thiện sàn

floor finisher

332111

63

công nhân đường dây điện

electrical linesworker

342211

64

người làm vườn thú

zookeeper

361114

65

người giữ trẻ

nursery person

362411

66

nhà điều hành khí đốt hoặc dầu khí

gas or petroleum operator

399212

67

vệ sinh răng miệng

dental hygienist

411211

68

nhà trị liệu nha khoa

dental therapist

411214

69

nhân viên dịch vụ khẩn cấp

emergency service worker

441211

70

giáo viên dạy lái xe

driving instructor

451211

71

nhân viên tang lễ (nec)

funeral workers (nec)

451399

72

tiếp viên hàng không

flight attendant

451711

73

huấn luyện viên sơ cứu

first aid trainer

451815

74

nài ngựa

jockey

452413

75

lập trình viên lâm sàng

clinical coder

599915

76

quản lý tài sản

property manager

612112

77

đại diện bất động sản

real estate representative

612115

III. Nhóm ngành được ưu tiên định cư Úc dành cho du học sinh

Có rất nhiều nghề nằm trong các danh sách định cư diện tay nghề mà PTAS đã thông tin đến bạn. Để có một bức tranh tổng quan hơn, sau đây là các nhóm ngành mà bạn nên cân nhắc ngay từ khi chuẩn bị cho hành trình du học Úc

1. Nhóm ngành Y tế - Sức khỏe 

Nhóm ngành Y tế và Sức khỏe luôn được ưu tiên cho định cư tại Úc, đặc biệt trong bối cảnh đại dịch Covid-19 khi có thiếu hụt y bác sĩ. Tuy nhiên, các ngành này đòi hỏi thời gian và kinh phí đào tạo cao. 

Hơn nữa, công việc chăm sóc người già và người khuyết tật cũng đang gặp thiếu hụt nhân lực. Nếu bạn có kiến thức và đam mê trong lĩnh vực này, bạn có thể nhanh chóng tìm được công việc tại Úc với mức lương cao và nhiều phúc lợi tốt. 

2. Nhóm ngành Công nghệ thông tin (CNTT)

Với sự biến đổi không ngừng trong lĩnh vực công nghệ, các ngành công nghiệp tại Úc đang cạnh tranh để tuyển dụng các nhà phát triển web và kỹ sư phần mềm có kỹ năng và trình độ cao. Việc làm trong lĩnh vực này đang tăng trưởng nhanh chóng. Điều này đồng nghĩa với việc cần nhiều sinh viên tốt nghiệp ngành Công nghệ thông tin (CNTT) để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về chuyên gia CNTT trên khắp quốc gia. 

3. Nhóm ngành Kỹ sư 

Kỹ sư đóng vai trò quan trọng trong xã hội và chính phủ Úc đánh giá cao các ngành chuyên môn này. Kỹ sư Điện và Kỹ sư Cơ khí là lựa chọn phổ biến cho du học sinh tại Úc, mức trung bình lên đến 60,000 AUD một năm sau khi tốt nghiệp.

Hơn nữa, có hơn 3000 vị trí tuyển dụng cho các nhà quản lý xây dựng tại Úc, nên các sinh viên du học chuyên ngành kỹ thuật xây dựng sẽ có nhiều cơ hội việc làm. Dự kiến nhu cầu về những chuyên gia quản lý xây dựng sẽ tăng nhanh hơn so với trung bình đến năm 2029.

4. Nhóm ngành Sư phạm 

Úc đang thiếu hụt nhân lực chăm sóc trẻ em, bao gồm chăm sóc cho gia đình và cho các cơ sở mầm non. Nếu bạn quyết định du học tại Úc trong lĩnh vực Sư phạm, bạn không cần lo lắng về việc tìm kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp. 

Tuy nhiên, đối với các ngành chuyên môn yêu cầu nhiều giao tiếp như Sư phạm, việc chuẩn bị kỹ năng tiếng Anh từ trình độ tốt đến xuất sắc là rất quan trọng. Ngoài ra, nghề này cũng cần sự tỉ mỉ, cẩn thận và niềm đam mê với giáo dục cũng như trẻ nhỏ. 

5. Nhóm ngành Nhà hàng - Du lịch - Khách sạn 

Từ trước đến nay, Úc vẫn luôn là lựa chọn hàng đầu khi nhắc đến lĩnh vực du học Úc ngành quản trị nhà hàng khách sạn. Đơn giản vì quốc gia này là địa điểm du lịch, các dịch vụ về lưu trú cũng như khách sạn luôn luôn phát triển. Trong đó, đầu bếp là một nghề có mức lương cao và được ưu tiên diện tay nghề ở Úc. 

6. Nhóm ngành Hoạt động xã hội

Các công việc liên quan đến lợi ích xã hội luôn cần tố chất nhiệt huyết và mức độ gắn bó lâu dài. Với đặc thù nghề làm việc với những cá nhân yếu thế trong xã hội, bạn có thể trở thành một nhà hoạt động chuyên nghiệp làm việc trong các tổ chức vận động quyền hoặc các cơ quan phúc lợi của chính phủ Úc.  

Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn đầy đủ thông tin về danh sách các ngành nghề ưu tiên định cư Úc. Nếu có bất cứ thắc mắc nào cần hỗ trợ giải đáp cho hành trình du học, đừng ngần ngại liên hệ với PTAS ngay nhé! 

Nguồn: Du học PTAS