Chứng chỉ tiếng Anh
|
Điểm tối thiểu
|
Điểm tối thiểu - 10 tuần cho khóa học tiếng Anh Elicos
|
Điểm tối thiểu - 20 tuần cho khóa học tiếng Anh Elicos
|
IELTS
|
5.5
|
5
|
4.5
|
TOELF internet - based test (bài kiểm tra trên máy tính)
|
46
|
35
|
32
|
Bài thi C1 Cambridge English: Advanced (Certificate in Advanced English)
|
162
|
154
|
147
|
Bài thi PTE Pearson Test of English Academic (PTE Academic)
|
42
|
36
|
30
|
Bài kiểm tra tiếng Anh cho diện tay nghề Occupational English Test
|
B for each test component
|
N/A
|
N/A
|
* Từ ngày 26 tháng 7 năm 2023, bài kiểm tra TOEFL trên internet (TOEFL iBT) sẽ không còn giá trị trong việc cấp thị thực du học. Những ai thi TOEFL iBT trước ngày 26/07 không bị ảnh hưởng bởi chính sách này.
|
2.4. Điều kiện về sức khỏe - bảo hiểm y tế
Bạn phải tham gia Bảo hiểm Y tế Du học sinh (OSHC – Overseas Student Health Cover) hoặc bạn phải thuộc một trong các trường hợp được miễn trừ. Bảo hiểm này sẽ giúp bạn:
- Thanh toán chi phí khám chữa bệnh trong thời gian học tập tại Úc
- Chi trả hầu hết các loại thuốc được kê đơn
- Hỗ trợ đưa bạn đến bệnh viện trong trường hợp khẩn cấp
Bạn cũng cần phải đi khám sức khỏe tại các phòng khám theo chỉ định từ Đại sứ quán nhằm đảm bảo bạn có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh truyền nhiễm trước khi nhập cảnh.
Lưu ý rằng, bảo hiểm phải bắt đầu từ ngày bạn đến Úc, không phải ngày bắt đầu khóa học. Bạn sẽ không được nhập cảnh vào Úc nếu không chứng minh được mình đã có bảo hiểm y tế.
Tham khảo bài viết: Những điều du học sinh Việt cần biết về hệ thống y tế Úc
2.5. Điều kiện về chứng minh tài chính
Chứng minh tài chính là giải trình thu nhập, khả năng tài chính của bản thân hoặc người bảo lãnh nhằm chứng minh người học có đủ tiền để chi trả cho học phí, sinh hoạt, đi lại,...v.v.
Dù Việt Nam được xếp hạng trong nhóm Assessment Level 2 (trước đó thăng hạng lên Level 1), nghĩa là miễn chứng minh tài chính và không cần chứng chỉ tiếng Anh. Nhưng Bộ di trú Úc vẫn yêu cầu đưa ra các bằng chứng về tài chính để đảm bảo rằng du học sinh không có ý định lao động bất hợp pháp tại nước này.
Các tiêu chí về việc chứng minh tài chính được Úc đưa ra như sau:
+ Thu nhập hàng năm của cha mẹ hoặc vợ chồng phải ít nhất là 72.465 AUD trong 12 tháng. Nếu bạn đi cùng thành viên gia đình, mức này phải tối thiểu là 84.543 AUD. Khoản tiền này được xác nhận từ các giấy tờ nộp thuế từ các cơ quan mà cha mẹ hoặc vợ chồng của du học sinh đang làm việc.
+ Chi phí sinh hoạt hằng năm, mức sinh hoạt phí được áp dụng cho từng đối tượng cụ thể:
- Du học sinh hoặc người giám hộ: 24,505 AUD
- Vợ hoặc chồng đi cùng: 7,362 AUD
- Con cái đi cùng: 3,152 AUD
+ Học phí: Chứng minh được bản thân đủ khả năng thanh toán học phí trong năm đầu tiên tùy theo trường mà bạn đã ghi danh.
+ Học phí của con cái đi cùng: Nếu bạn có trẻ em (trong độ tuổi đi học) đi cùng, hãy cộng thêm chi phí học tập ít nhất là 9.661 mỗi năm cho trẻ. Nếu bạn đang theo học chương trình tiến sĩ và đã đăng ký cho con học tại một trường công lập ở Úc được miễn chi phí học thì bạn không cần chứng minh.
+ Phí di chuyển: 2000 AUD nếu bạn nộp đơn xin visa bên ngoài nước Úc, 1000 AUD nếu bạn nộp đơn tại Úc.
Bạn cần phải đưa ra các bằng chứng để chứng minh nguồn gốc tài chính của bạn qua các giấy tờ, tài liệu rõ ràng. Đại sứ quán sẽ căn cứ vào các tài liệu này để kết luận bạn có đủ điều kiện nhận visa hay không. Đảm bảo rằng tất cả những giấy tờ bạn cung cấp là thật, nếu không bạn sẽ bị từ chối và khó có thể xin lại.
Cũng cần lưu ý thêm:
+ Nếu tài chính của bạn được gia đình hỗ trợ, hãy cung cấp bằng chứng về:
- Mối quan hệ với họ
- Giấy tờ tùy thân của người cung cấp tài chính
- Bằng chứng về những sự hỗ trợ tài chính họ đã cung cấp cho bạn hoặc người có thị thực du học khác trong quá khứ.
+ Nếu tài chính đến từ công ty, hãy cung cấp bằng chứng về hồ sơ doanh nghiệp, mã số thuế, hoạt động kinh doanh,...v.v.
+ Nếu tài chính từ tiền tiết kiệm, bạn cũng cần giải trình về nguồn gốc của số tiền tiết kiệm này.
+ Các khoản hỗ trợ đến từ chính phủ, tổ chức khác cũng cần bạn cung cấp đầy đủ giấy tờ xác nhận.
2.6. Điều kiện về chứng minh mục đích học tập tại Úc - GTE
GTE – Genuine Temporary Entrant là một bản tuyên bố hoặc thư giải trình. Nhằm đảm bảo du học sinh quốc tế xin visa với mục đích học tập chứ không phải ở lại Úc. Tài liệu này có tổng cộng 300 từ, đề cập đến hoàn cảnh cá nhân của bạn để thực hiện việc học tập dự kiến của bạn tại Úc.
Các mục được yêu cầu nêu ra trong GTE bao gồm:
- Quá trình học tập trước đây: Bảng điểm học tập, tên cơ sở đào tạo, thời gian học, giấy chứng nhận. Thời gian bạn nghỉ (gap year): tại sao bạn lại nghỉ? Công việc hiện tại: công ty, thời gian làm việc, vị trí làm việc. >> Hoàn cảnh hiện tại của bạn.
- Thể hiện sự nghiên cứu, quan tâm đến ngành mình lựa chọn theo học >> Trình bày kế hoạch học tập của bạn.
- Kế hoạch chi tiêu và nguồn tài chính để hỗ trợ cho việc học tập của bạn.
- Mối ràng buộc với quê hương của bạn >> sẽ trở về Việt Nam sau khi kết thúc khóa học tại Úc.
2.7. Điều kiện về lý lịch tư pháp
Để xin visa Úc 500, bạn cần có lý lịch tư pháp trong sạch, không có tiền sự tiền án. Ngoài ra, bạn cũng cần đảm bảo mình chưa bị hủy visa hoặc từ chối hồ sơ. Trong một số trường hợp, bạn vẫn có thể nộp hồ sơ xin visa lại nhưng phải tuân theo quy định của Úc.
III. Quy trình nộp hồ sơ xin thị thực 500 - mất bao lâu thì bạn được cấp visa du học Úc?
1. Hồ sơ xin visa 500 Úc - các giấy tờ, tài liệu cần chuẩn bị
Hạng mục
|
Chi tiết
|
Hồ sơ cá nhân
|
04 ảnh 4x6, chuẩn phông quốc tế, chụp không quá 6 tháng
|
Hộ chiếu gốc còn thời hạn
|
Sổ hộ khẩu công chứng
|
Giấy CCCD, khai sinh bản gốc photo công chứng
|
Sơ yếu lý lịch có xác nhận tại địa phương
|
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu có)
|
Giấy xác nhận chứng minh công việc hiện tại (nếu có)
|
Xác nhận đã thay đổi thông tin cá nhân (họ tên, ngày tháng năm sinh,...) - nếu có.
|
Thư xác nhận và sơ yếu lí lịch của người giám hộ (nếu du học sinh dưới 18 tuổi)
|
Giấy tờ cho mục đích chuyến đi
|
Xác nhận ghi danh (CoE) từ trường bạn đã đăng ký gửi về
|
Chứng nhận đã mua bảo hiểm OSHC
|
Hồ sơ khám sức khỏe
|
Bảng điểm, bằng cấp, chứng chỉ tiếng Anh gần nhất
|
Thư giải trình mục đích nhập cảnh GTE, trình bày kế hoạch học tập
|
Tờ khai theo mẫu:
|
Đơn xin visa du học 157
|
Tờ khai chi tiết về nhân thân mẫu 67
|
Giấy tờ chứng minh tài chính
|
Giấy tờ chứng minh bản thân du học sinh hoặc người bảo lãnh (bố mẹ hoặc vợ chồng) có đủ tài chính chi trả trong suốt quá trình du học. Bao gồm:
|
- Xác nhận số dư sổ tiết kiệm
|
- Giấy tờ sở hữu nhà đất, xe ô tô,...(nếu có)
|
- Hợp đồng lao động (trường hợp du học sinh là người lao động)
|
- Quyết định bổ nhiệm chức vụ
|
- Sao kê bảo lương
|
- Giấy phép đăng ký kinh doanh (du học sinh hoặc ba mẹ/ vợ chồng là chủ doanh nghiệp)
|
- Biên lai nộp thuế hoặc tờ khai thuế 3 tháng gần nhất
|
- Sao kê tài khoản công ty hoặc cá nhân
|
Trong trường hợp làm nghề tự do (Freelancer)
|
Bằng chứng về công việc đang làm: hình ảnh cửa nhà, hợp đồng, hóa đơn mua bán giao dịch,...
|
Sao kê tài khoản cá nhân 3 tháng gần nhất
|
Chi tiết về các giấy tờ chứng minh tài chính, xin vui lòng liên hệ PTAS để được biết thêm
|
2. Quy trình nộp hồ sơ xin visa du học 500 subclass
■ Bước 0: Nghiên cứu, tìm hiểu các trường học, ngành học phù hợp với bản thân. Tìm hiểu điều kiện đầu vào của trường và ngành bạn muốn theo học. Cùng với đó là tìm hiểu về thời gian nhập học của trường để có sự sắp xếp xin visa kịp đến Úc trước thời gian nhập học.
■ Bước 1: Đăng ký vào một trường học/ cơ sở giáo dục tại Úc
- Bạn cần nộp các tài liệu về bảng điểm, hồ sơ cá nhân theo yêu cầu từ phía nhà trường. Nếu trường chấp thuận, bạn nhận được thư mời nhập học (Letter Of Offer).
- Thanh toán tiền đặt cọc học phí và bảo hiểm y tế dành cho du học sinh >> sau đó bạn sẽ nhận được xác nhận ghi danh CoE từ trường nhằm xác thực bạn đã là học sinh/ sinh viên của trường đó.
■ Bước 2: Chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu để làm hồ sơ xin visa. PTAS đã nêu rõ trong mục số 1, bạn xem lại nhé!
■ Bước 3: Khám sức khỏe, lấy mẫu sinh trắc vân tay tại các điểm khám theo yêu cầu của Úc.
■ Bước 4: Nộp đơn xin visa du học Úc 500 subclass và thanh toán phí xin visa. Bạn có thể nộp đơn trực tuyến hoặc qua đại sứ quán Úc tại Việt Nam.
■ Bước 5: Chờ đợi kết quả xét duyệt. Thời gian xét duyệt có thể khác nhau tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, nhưng thông thường sẽ mất khoảng 4 tuần để xét duyệt đơn xin visa. Nếu visa của bạn không đủ điều kiện thì bạn sẽ được nhận lý do phản hồi.